1. THÔNG TIN CHUNG
Đối tượng tham gia
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam
– Độ tuổi: Từ 16 đến 65 tuổi
– Đơn bảo hiểm này có thể được tái tục từ năm này sang năm khác trên cơ sở thoả thuận của các bên, nhưng trong mọi trường hợp Đơn bảo hiểm này sẽ chấm dứt đối với Cá nhân được bảo hiểm tại thời điểm kết thúc thời hạn bảo hiểm mà trong thời hạn đó Cá nhân được bảo hiểm đạt 65 tuổi. Từ tuổi 61-65, khách hàng chỉ được tham gia tái tục đơn bảo hiểm năm trước đó.
Loại trừ:
Những người mắc các bệnh sau tại thời điểm tham gia bảo hiểm:
– Bệnh Ung thư;
– Bệnh đột quỵ;
– Suy thận mạn giai đoạn 4 trở lên; hoặc bị biến chứng của tiểu đường; hoặc bị suy tim độ 3 trở lên; hoặc bị bệnh động mạch vành
Phạm vi bảo hiểm:
BIC chi trả quyền lợi trong các trường hợp sau:
– Người được bảo hiểm mắc bệnh ung thư giai đoạn sớm/trễ
– Người được bảo hiểm nằm viện điều trị do mắc bệnh ung thư giai đoạn sớm/trễ
– Người được bảo hiểm tử vong do bệnh Ung thư
– Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn
– Người được bảo hiểm tử vong do bệnh đột quỵ (nếu khách hàng tham gia Quyền lợi bổ sung)
Thông tin các gói bảo hiểm:
Gồm 3 Chương trình bảo hiểm
– Chi trả lên tới 300 triệu đồng khi phát hiện bệnh ung thư
– Hỗ trợ lên tới 36 triệu đồng khi nằm viện do mắc bệnh ung thư
– Chi trả lên tới 30 triệu đồng khi tử vong do ung thư hoặc do tai nạn
Thời gian chờ:
– Đối với Quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư, trợ cấp nằm viện: 90 ngày kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm cộng với 30 ngày sống sót sau chẩn đoán Ung thư
– Đối với quyền lợi bảo hiểm Tử vong do đột quỵ: 90 ngày kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm
– Đối với Quyền lợi bảo hiểm Tử vong do Bệnh ung thư: 90 ngày kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm cộng với 30 ngày sống sót sau chẩn đoán Ung thư
– Đối với Quyền lợi bảo hiểm Tử vong do tai nạn: Không áp dụng
2. BẢNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Quyền lợi bảo hiểm chính:
– Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư – chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư được quy định cụ thể trong
Bảng quyền lợi đính kèm tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh ung thư (giai đoạn sớm và giai đoạn trễ). Quyền lợi này chỉ được chi trả 01 lần cho quyền lợi ung thư sớm và 01 lần cho quyền lợi ung thư trễ trong suốt thời hạn bảo hiểm.
– Quyền lợi bảo hiểm Trợ cấp nằm viện – chi trả quyền lợi trợ cấp nằm viện được quy định cụ thể trong Bảng quyền lợi đính kèm nếu Người được bảo hiểm phải điều trị nội trú khi được chẩn đoán mắc bệnh ung thư trong thời hạn bảo hiểm. Tổng số ngày điều trị nội trú được chi trả là 60 ngày trong toàn bộ thời gian bảo hiểm
– Quyền lợi bảo hiểm Tử vong do bệnh ung thư – chi trả quyền lợi tử vong do bệnh ung thư được quy định cụ thể trong Bảng quyền lợi đính kèm khi Người được bảo hiểm tử vong do bệnh ung thư trong thời hạn bảo hiểm. Hiệu lực bảo hiểm sẽ chấm dứt đối với Người được bảo hiểm ngay sau khi BIC chi trả quyền lợi này
– Quyền lợi bảo hiểm Tử vong do tai nạn – chi trả quyền lợi tử vong do tai nạn được quy định cụ thể trong Bảng quyền lợi đính kèm khi Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn trong thời hạn bảo hiểm. Hiệu lực bảo hiểm sẽ chấm dứt đối với Người được bảo hiểm ngay sau khi BIC chi trả quyền lợi này
Quyền lợi bảo hiểm bổ sung (chỉ được bán kèm theo quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư):
– Quyền lợi bảo hiểm Tử vong do Đột quỵ – chi trả quyền lợi tử vong do Đột quỵ được quy định cụ thể trong Bảng quyền lợi đính kèm khi Người được bảo hiểm tử vong do Đột quỵ trong thời hạn bảo hiểm.
Hiệu lực bảo hiểm sẽ chấm dứt đối với Người được bảo hiểm ngay sau khi BIC chi trả quyền lợi này
Chi tiết Bảng quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư (xem)
3. BIỂU PHÍ BẢO HIỂM
Phí bảo hiểm
– Được tính theo từng độ tuổi và giới tính của Người được bảo hiểm từ 16 đến 65.
– Không tăng phí qua các năm tái tục
– Phụ phí bảo hiểm bổ sung cho Quyền lợi Tử vong do đột quỵ:
+ Đối với nam: Phụ phí bảo hiểm = Phí bảo hiểm quyền lợi bảo hiểm chính tương ứng * 17.5%
+ Đối với nữ: Phụ phí bảo hiểm = Phí bảo hiểm quyền lợi bảo hiểm chính tương ứng * 12.5%
Chi tiết phí bảo hiểm bệnh ung thư (xem)
Hỗ trợ 24/7: 1900 9456